Gas máy lạnh là một trong những môi chất được sử dụng trên máy lạnh giúp cho máy lạnh hoạt động và làm lạnh hiệu quả. Tùy theo mỗi dòng máy lạnh khác nhau mà nhà sản xuất sẽ sử dụng loại gas phù hợp
Vậy hiện nay trên thị trường có bao nhiêu loại gas dành cho máy lạnh, và ưu nhược điểm của từng loại gas như thế nào, chúng ta hãy cùng xem qua bài viết dưới đây nhé
Gas máy lạnh có tác dụng gì
Gas được bơm vào máy nén trong cục nóng(hay còn gọi là cục ngoài trời), gas sẽ có tác dụng làm lạnh và tùy vào loại gas sẽ có mức độ làm lạnh khác nhau và cảm giác khi sử dụng cũng khác nhau
Có bao nhiêu loại gas dùng trên máy lạnh
Hiện tại trên thị trường có 3 loại gas thông dụng nhất đó là: Gas R22, Gas R410A, Gas R32 mỗi loại gas thì sẽ có ưu điểm và khuyến điểm riêng
Gas R22
Là loại gas được sử dụng đầu tiên trên các máy lạnh có giá thành tương đối rẻ nên loại gas này khá được ưa chuộng
Tuy nhiên loại gas này có thể gây hại đến tầng ozon nên theo lộ trình phát triển thì loại gas này chỉ được sử dụng đến năm 2040
Gas R410A
Đây là loại gas có thành phần hóa học tương tự như loại gas R22 tuy nhiên lại có độ bay hơi cao hơn và khi môi trường ở tầm thấp sẽ gây thiếu oxi chính vì vậy mà phòng của bạn phải thoáng khí nếu không sẽ rất nguy hiểm nếu xảy ra hiện tượng rò rỉ gas
Sở dĩ nói gas R410A là sự thay thế hoàn hảo cho gas R22 cũng là vì những lý do sau
Một nhược điểm cần lưu ý là khi bơm gas R410A phải rút hoàn toàn lượng gas còn dư trong bồn chứa, còn đối với lượng gas R22 thì có thể bơm thêm vào mà không cần rút lượng gas cũ ra ngoài
Gas R32
Loại gas R32 là loại gas mới nhất hiện nay được sử dụng nhiều nhất tại Nhật Bản
Loại gas này được phát minh ra nhằm thay thế gas R22 và gas R410A
Gas R32 giảm lượng khí thải đến 75% đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường chống được sự gia tăng nhiệt dẫn đến hiệu ứng nhà kính
Để hiểu rỏ hơn thông tin từng loại gas quý khách có thể tham khảo thống kê dưới đây
Dấu hiệu máy lạnh cần nạp gas
Để máy lạnh hoạt động hiệu quả và làm lạnh sâu hơn thì máy nén cần phải bảo đảm đủ lượng gas cần thiết, vậy khi nào thì chúng ta cần phải bơm gas máy lạnh
Khi mới lắp đặt máy lạnh
Đối với những máy mới mua thì nhà sản xuất đã nạp vào trong máy lạnh một lượng gas đủ theo công suất máy để máy có thể hoạt động một cách tốt nhất
Tuy nhiên đối với những máy lạnh được tháo lắp thay đổi từ vị trí này qua vị trí khác thì thường sẽ xảy ra tình trạng rò rỉ gas. Nên khi lắp đặt lại thì cần phải đo kiễm tra lượng gas bên trong máy nén và nạp lại cho đủ khối lượng gas
Máy bị yếu lạnh hoặc không lạnh
Máy lạnh của bạn đang hoạt động bình thường bỗng nhiên một ngày “đẹp trời” máy yếu lạnh hẵn hoặc thậm chí không lạnh thì có thể là máy lạnh đang bị rò rỉ gas hoặc thiếu gas
Nguyên nhân thường là do máy lạnh sử dụng lâu năm, bị tác động thời tiết và môi trường làm cho các mối nối trên ống đồng bị rò rỉ gây thất thoát lượng gas bên trong
Để khắc phục trường hợp này thì trước hết chúng ta cần phải xác định được chổ xì trên ống đồng, sau đó hàn lại chổ xì rồi mới nạp lại gas mới (một số trường hợp cần phải thay mới đường ống)
Quy trình nạp gas đúng kỹ thuật
Nạp gas máy lạnh là một trong những công việc đòi hỏi nhân viên phải am hiểu kỹ thuật và có dụng cụ chuyên ngành cần thiết, dưới đây là quy trình và lời khuyên cần thiết khi tiến hành nạp gas máy lạnh
Dụng cụ cần thiết khi nạp gas máy lạnh
- Đồng hồ đo gas chuyên dụng
- Bình gas
- Đầu nối gas
- Đồng hồ kẹp dòng
- Tovit, mỏ lết
- Máy hút chân không
Bước 1: Kiễm tra lượng gas trên máy lạnh
Hãy làm theo những gì mà chúng tôi nói sau đây nhé!
Bạn dùng tovit tháo toàn bộ vỏ máy lạnh ra, sau đó dùng mỏ lết vặn các đầu ốc nạp gas ra.
Nối một dây đồng hồ vào van nạp gas, dây kia vặn vào chai gas để xem áp xuất gas trong máy lạnh lúc này là bao nhiêu.
Tiếp đó, kiểm tra và xử lý triệt để tình trạng rò rỉ của hệ thống đường ống dẫn lạnh.
Bước 2: Hút chân không
Tránh tình trạng có nhiều hỗn hợp khí cùng gas đi vào hệ thống khí máy lạnh
Vì thế, để có cách nạp ga máy lạnh đúng kỹ thuật bạn cần phải dùng máy hút chân không khí chuyên dụng để hút toàn bộ không khí có trong đường hệ thống ống dẫn.
Lúc này đồng hồ hạ áp về độ ẩm, bạn tiến hành khóa van lại và tắt mát hút để trong vòng từ 30 phút đến 60 phút.
Cho đến khi kim đồng hồ chỉ đến vạch số 0 thì lúc này bạn đã yên tâm, vì hệ thống đã hết tạp khí và hoàn toàn kín.
Bước 3: Tiến hành nạp gas
Mở van khóa gas ở bình gas ra hết cỡ rồi mở van khóa gas ở đồng hồ ra giới hạn gas ở đồng hồ gas đến khoảng 250 psi và cần khóa van gas ở đồng hồ đóng lại.
Bạn chỉ mở van gas ở đồng hồ khoảng từ 15 đến 20 giây và khóa lại ngay cho đến khi nào máy báo dòng máy lạnh ở đồng hồ bằng với thông số ghi trên điều hòa là được.
Giá nạp gas máy lạnh là bao nhiêu
Công ty Máy Lạnh Miền Nam là một trong những công ty điện lạnh có thâm niên lâu năm tại TPHCM, luôn đổi mới nhằm đem đến cho quý khách hàng dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp nhất giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian cũng như chi phí khi sử dụng dịch vụ tại công ty
Quý khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ mà công ty chúng tôi đang cung cấp để có thể lựa chọn cho mình gói dịch vụ phù hợp
Gói 1: Vệ sinh bảo trì máy lạnh trọn gói
Dịch vụ bảo trì vệ sinh máy lạnh trọn gói được áp dụng với máy lạnh đang còn lạnh và đang hoạt động bình thường
Khi sử dụng dịch vụ này, quý khách sẽ được đội ngũ kỹ thuật viên kiễm tra và chăm sóc máy lạnh bao gồm các hạng mục sau
- Vệ sinh dàn nóng và dàn lạnh máy lạnh
- Kiễm tra lượng gas và châm thêm để bảo đảm độ lạnh cho máy lạnh
- Chế độ bảo hành 1 tháng nếu máy lạnh bị chảy nước
Diễn giải | Đvt | Đơn giá (Đồng) | Ghi chú |
Máy lạnh treo tường 1 – 1.5HP (Mono) | lần | 200.000 | Bao châm gas |
Máy lạnh treo tường 1 – 1.5HP (Inverter) | lần | 300.000 | |
Máy lạnh treo tường 2 – 2.5 HP | lần | 300.000 | |
Máy tủ đứng, âm trần, áp trần 2 – 3 HP | lần | 400.000 | |
Máy tủ đứng, âm trần, áp trần 4 – 5 HP | lần | 500.000 |
Gói 2: Nạp gas mới hoàn toàn cho máy lạnh
Gói này áp dụng cho máy lạnh mới tháo lắp, bị xì dàn dẫn đến rò rỉ gas
Diễn giải | Công suất | Đơn giá | KHẮC PHỤC XÌ VÀ NẠP GAS |
|
||
Xử lý xì đầu tán | 1.0 – 2.0 HP | 150.000đ/ lần |
Nạp ga – R22 (mono) | 1.0 HP | 400.000đ – 500.000đ |
1.5 HP | 500.000đ – 600.000đ | |
2.0 HP | 600.000đ – 700.000đ | |
Nạp ga – 410A – R32 (inverter) | 1.0 HP | 700.000đ – 800.000đ |
1.5 HP | 800.000đ – 900.000đ | |
2.0 HP | 850.000đ – 950.000đ | |
Máy tủ đứng, âm trần, áp trần | 2.0 – 5.0 HP | 08.5557.0001 |